Hoá Học là một môn khoa học tự nhiên được đánh giá là khó và là trọng điểm của chương trình hợp lớp 8 9.Tuy vậy để có thể lắm chắc kiến thức hóa học 8 9 thì lại không hề dễ chút nào, đã có rất nhiều trường hợp bị mất gốc môn học này ngay từ khi tiếp cận. Để giúp bạn tìm lại được toàn bộ kiến thức và có phương pháp học hiệu quả nhất, Thegioiphanmem xin chia sẻ bộ tài liệu cho người mất gốc Hóa 8 9 miễn phí đầy đủ nhất dưới đây. Cùng tham khảo ngay nhé!
Link tải tài liệu cho người mất gốc Hóa 8 9
Trọn bộ tài liệu cho người mất gốc Hóa lớp 8: DOWNLOAD NGAY
Tải tài liệu tổng hợp kiến thức môn Hoá lớp 9 chi tiết nhất: TẠI ĐÂY
Bộ tài liệu tổng hợp kiến thức hoá 8 9 được các giáo viên biên soạn, tóm tắt lại các kiến thức chính giúp các bạn học sinh có thể lấy lại toàn bộ kiến thức của môn hóa học lớp 8 9. Bên cạnh đó, bộ tài liệu còn hướng dẫn học sinh cách ôn luyện, củng cố lại kiến thức một cách hiệu quả nhất.
Nếu trong quá trình bạn tải về từ google drive có thông báo như nội dung bên dưới bạn hãy đăng nhập gmail vào để tải, hoặc bạn mở bằng trình duyệt khác để tải bạn nhé. Nếu không tải được mail cho chúng tôi theo email : thegioiphanmemnet.com@gmail.com chúng tôi sẽ gửi lại file setup cho bạn
Rất tiếc, hiện tại bạn không thể xem hoặc tải xuống tệp này.
Gần đây, có quá nhiều người dùng đã xem hoặc tải xuống tệp này. Vui lòng truy cập lại tệp này sau. Nếu tệp mà bạn truy cập rất lớn hoặc bị chia sẻ với nhiều người, bạn có thể mất đến 24 giờ để có thể xem hay tải tệp xuống. Nếu bạn vẫn không thể truy cập tệp này sau 24 giờ, hãy liên hệ với quản trị viên tên miền của bạn.
Trên đây là trọn bộ tài liệu cho người mất gốc Hóa 8 9 bản chuẩn, chi tiết và hoàn toàn miễn phí dành học sinh THPT mà Thegioiphanmem đã tổng hợp được. Hy vọng với bộ tài liệu này các em sẽ củng cố lại được toàn bộ kiến thức trọng tâm và đạt được nhiều thành tích tốt trong môn học này nhé.
Các nội dung có trong tài liệu cho người mất gốc hóa 8 9
Các chủ đề chính của hóa học lớp 8 9
- Hệ thống toàn bộ kiến thức môn Hoá Học lớp 8 gồm 6 chủ đề:
- Chủ đề 1: Chất – Nguyên tử – Phân tử
- Chủ đề 2: Phản ứng hóa học
- Chủ đề 3: Mol và tính toán hóa học
- Chủ đề 4. Oxi- không khí
- Chủ đề Hidro- Nước
- Chủ đề Dung dịch
Hệ thống toàn bộ kiến thức Hoá Học 9 gồm 5 chủ đề:
- Chủ đề 1: Các loại hợp chất hữu cơ
- Chủ đề 2: Kim loại
- Chủ đề 3: Phi kim
- Chủ đề 4. Hiđrocacbon
- Chủ đề 5. Dẫn xuất hidrocacbon –Polime
>> Xem thêm: Trọng bộ tài liệu ôn thi chứng chỉ tin học giúp đạt điểm cao
Lý thuyết cơ bản của hóa học lớp 8 9
CHƯƠNG 1: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ
- CHẤT
- Vật thể và chất:
Chất là những thứ tạo nên vật thể
Vật thể:
- Vật thể tự nhiên: cây, đất đá, quả chuối…
- Vật thể nhân tạo: con dao, quyển vở…
- Tính chất của chất:
Mỗi chất đều có những tính chất đặc trưng( tính chất riêng).
Tính chất của chất:
- Tính chất vật lý: màu, mùi, vị, khối lượng riêng, tó, tonc, trạng thái
- Tính chất hóa học: sự biến đổi chất này thành chất khác
- Hỗn hợp
- Hỗn hợp: là gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau: không khí, nước sông…
- Tính chất của hỗn hợp thay đổi.
- Tính chất của mỗi chất trong hỗn hợp là không thay đổi.
- Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp phải dựa vào tính chất đặc trưng khác nhau của các chất trong hỗn hợp.
Chất tinh khiết: là chất không có lẫn chất khác: nước cất…
- NGUYÊN TỬ
- Nguyên tử
Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
Nguyên tử:
- Nhân gồm có proton và notron
- Vỏ: các hạt electron
Electron(e) | Proton (p) | Notron (n) |
me = 9,1095.10-31Kg
qe = -1,602. 10-19 C qe= 1- |
mp = 1,6726.10-27 Kg = 1đvC
qp = +1,602 . 10-19C qp = 1+ qp = qe 1 |
mn = 1,6748. 10-27
Kg = 1 đvC qn = 0 |
=> mp = mn = 1 đvC , => p = e
Vì me rất nhỏ (không đáng kể) nên mnt tập trung hầu hết ở hạt nhân nguyên tử khối lượng hạt nhân nguyên tử được coi là khối lượng nguyên tử.
p + e + n = tổng số hạt nguyên tử
- Lớp electron trong nguyên tử
- a) Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
III. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- Định nghĩa
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
- Kí hiệu hóa học:
Kí hiệu hóa học: thường lấy chữ cái đầu (in hoa) tên Latinh, trường hợp nhiều nguyên tố có chữ cái đầu giống nhau thì KHHH của chúng có thêm chữ thứ hai (viết thường).( tr.42)
Ví dụ: Cacbon: C, Canxi: Ca, Đồng: Cu
Ý nghĩa của kí hiệu hóa học: Chỉ nguyên tố hóa học đã cho, chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
Ví dụ: 2O: Hai nguyên tử Oxi.
> Xem thêm: Tổng hợp 56+ mẫu bìa báo cáo cực đẹp
Bảng chi tiết các loại hợp chất vô cơ
Tính chất hóa học của oxit
Oxit axit | Oxit bazơ | |
Tác dụng với nước | Một số oxit axit + H2O → dung dịch axit (đổi màu quỳ tím → đỏ)
CO2 + H2O → H2CO3 Oxit axit tác dụng được với nước: SO2, SO3, N2O5, P2O5… Không tác dụng với nước: SiO2,… |
Một số oxit bazơ + H2O → dung dịch kiềm (đổi màu quỳ tím → xanh)
CaO + H2O → Ca(OH)2 Oxit bazơ tác dụng được với nước: Na2O, K2O, BaO,.. Không tác dụng với nước: FeO, CuO, Fe2O3,… |
Tác dụng với axit | Không phản ứng | Axit + Oxit bazơ → muối + H2O
FeO + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2O |
Tác dụng với bazơ kiềm | Bazơ + Oxit axit → muối (muối trung hòa, hoặc axit) + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH → NaHCO3 |
Không phản ứng |
Tác dụng với oxit axit | Không phản ứng | Oxit axit + Oxit bazơ (tan) → muối
CaO + CO2 → CaCO3 |
Tác dụng với oxit bazơ | Oxit axit + Oxit bazơ (tan) → muối
MgO + SO3 → MgSO4 |
Không phản ứng |
Oxit lưỡng tính (ZnO, Al2O3, Cr2O3)
|
Oxit trung tính (oxit không tạo muối) NO, CO,… | |
Tác dụng với nước
|
Không phản ứng
|
Không phản ứng |
Tác dụng với axit
|
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O | Không phản ứng |
Tác dụng với bazơ
|
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2O
|
Không phản ứng |
Phản ứng oxi hóa khử
|
Không phản ứng | Tham gia phản ứng oxi hóa khử |
Tính chất hóa học của axit, bazơ
Axit | Bazơ | |
Chất chỉ thị | Đổi màu quỳ tím → đỏ | đổi màu quỳ tím → xanh
Đổi màu dung dịch phenolphatalein từ không màu thành màu hồng |
Tác dụng với kim loại | – Axit (HCl và H2SO4 loãng) + kim loại (đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học) → muối + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 |
Một số nguyên tố lưỡng tính như Zn, Al, Cr, …
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 |
Tác dụng với bazơ | Bazơ + axit → muối + nước
NaOH + HCl → NaCl + H2O |
Một số bazơ lưỡng tính (Zn(OH)2, Al(OH)3, …) + dung dịch kiềm
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O |
Tác dụng với axit | Bazơ + axit → muối + nước
H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O |
|
Tác dụng với oxit axit | Không phản ứng | Bazơ + oxit axit → muối axit hoặc muối trung hòa + nước
SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O SO2 + NaOH → Na2HSO3 + H2O |
Tác dụng với oxit bazơ | Axit +oxit bazơ → muối + nước
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O |
Một số oxit lưỡng tính như ZnO, Al2O3, Cr2O3,… tác dụng với dung dịch bazơ |
Tác dụng với muối | Axit + muối → muối mới + axit mới
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 |
Bazơ + muối → Bazơ mới + muối mới
KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2 |
Phản ứng nhiệt phân | Một số axit oxit axit + nước
H2SO4 SO3 + H2O |
Bazơ không tan oxit bazơ + nước
Cu(OH)2 CuO + H2O |
Tính chất hóa học của muối
Tính chất hóa học | Muối |
Tác dụng với kim loại | Kim loại + muối → muối mới + kim loại mới
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag Điều kiện: Kim loại đứng trước (trừ Na, K, Ca,…) đẩy kim loại đứng sau (trong dãy hoạt động hóa học) ra khỏi dung dịch muối của chúng. Kim loại Na, K, Ca… khi tác dụng với dung dịch muối thì không cho kim loại mới vì: Na + CuSO4 → 2Na + H2O → NaOH + H2 CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4 |
Tác dụng với bazơ | Muối + bazơ → muối mới + bazơ mới
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl |
Tác dụng với axit | Muối + axit → muối mới + axit mới
BaCl2 + AgNO3 → Ba(NO3)2 + AgCl |
Tác dụng với muối | Muối + muối → 2 muối mới
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl |
Nhiệt phân muối | Một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao
CaCO3 CaO + CO2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 |
Trên đây là trọn bộ tài liệu cho người mất gốc Hóa 8 9 bản chuẩn, chi tiết và hoàn toàn miễn phí dành cho các bạn học sinh mà Thegioiphanmem đã tổng hợp được. Hy vọng với bộ tài liệu này các bạn sẽ củng cố lại được toàn bộ kiến thức trọng tâm và đạt được nhiều thành tích tốt trong môn học này nhé.